Ví dụ Bảng_chữ_cái_Jawi

Akin theo kịch bản tiếng Ả Rập, Jawi được viết từ phải sang trái. Dưới đây là một ví dụ về kịch bản Jawi được trích từ câu thơ thứ nhất và thứ hai của Ghazal đáng chú ý cho Rabiah; Lời nói đầu tiên (Tiếng Anh: A Ghazal cho Rabiah).[5]

Chữ viết JawiLatinh hóa JawiTạm dịch Tiếng Việt

کيلاون اينتن برکليڤ-کليڤ دلاڠيت تيڠڬي،
دان چهاي مناري-ناري دلاڠيت بيرو،
تيدقله داڤت مننڠکن ڤراساءنکو،
يڠ ريندوکن کحاضيرن کاسيه.

ڬمرسيق ايراما مردو بولوه ڤريندو،
دان ڽاڽين ڤاري٢ دري کايڠن،
تيدقله داڤت تنترمکن سانوباري،
يڠ مندمباکن کڤستين کاسيهمو.‎

Kilauan intan berkelip-kelip di langit tinggi,
Dan cahaya menari-nari di langit biru,
Tidaklah dapat menenangkan perasaanku,
Yang rindukan kehadiran kasih.

Gemersik irama merdu buluh perindu,
Dan nyanyian pari-pari dari kayangan,
Tidaklah dapat tenteramkan sanubari,
Yang mendambakan kepastian kasihmu.

Những viên đá quý lấp lánh lấp lánh trên bầu trời trên cao,
Và cực quang bùng cháy một vở ba-lê trên bầu trời xanh,
Không ai có thể xoa dịu trái tim tôi,
Đó là cây thông cho sự hiện diện của người yêu dấu.

Nhịp điệu du dương của những cây tre khao khát,
Và bản ballad của các nữ thần từ eden,
Không ai có thể làm dịu tâm hồn,
Điều đó khao khát từ danh dự của bạn.